TOEIC là kỳ thi tiếng Anh quốc tế – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. Tại Việt Nam kỳ thi TOEIC thường thi theo cấu trúc 2 kỹ năng là Reading và Listening. Ngoài ra, các bạn thi TOEIC 4 kỹ năng có thêm speaking và writing.
Một bài thi TOEIC đầy đủ gồm hai phần thi: Phần thi Listening (nghe hiểu) trong 45 phút và phần thi Reading (đọc hiểu) trong 75 phút. Mỗi phần thi có 100 câu. Tổng số câu hỏi của cả hai phần thi là 200 câu. Tổng thời gian làm bài là 120 phút hay 2 tiếng.
➤ Phần nghe hiểu: Đánh giá khả năng nghe hiểu ngôn ngữ tiếng Anh nói của thí sinh. Phần này có 100 câu hỏi nghe hiểu được chia làm 4 phần từ Part 1 đến Part 4. Thí sinh sẽ nghe qua loa trong thời gian 45 phút. Thí sinh sẽ nghe các câu miêu tả, câu hỏi, hội thoại, và bài nói chuyện ngắn bằng tiếng Anh, sau đó lựa chọn câu trả lời dựa trên những nội dung đã nghe.
➤ Phần đọc hiểu: Đánh giá trình độ hiểu ngôn ngữ tiếng Anh viết. Phần này có 100 câu hỏi nghe hiểu với 3 hợp phần từ Part 5 đến Part 7. Thi sinh được làm bài trong thời gian 75 phút. Thí sinh sẽ đọc các thông tin trong đề thi và lựa chọn câu trả lời dựa vào nội dung đã đọc.
Một bài thi TOEIC đầy đủ gồm hai phần thi: Phần thi Listening (nghe hiểu) trong 45 phút và phần thi Reading (đọc hiểu) trong 75 phút. Mỗi phần thi có 100 câu. Tổng số câu hỏi của cả hai phần thi là 200 câu. Tổng thời gian làm bài là 120 phút hay 2 tiếng.
| |
➤ Phần nghe hiểu: Đánh giá khả năng nghe hiểu ngôn ngữ tiếng Anh nói của thí sinh. Phần này có 100 câu hỏi nghe hiểu được chia làm 4 phần từ Part 1 đến Part 4. Thí sinh sẽ nghe qua loa trong thời gian 45 phút. Thí sinh sẽ nghe các câu miêu tả, câu hỏi, hội thoại, và bài nói chuyện ngắn bằng tiếng Anh, sau đó lựa chọn câu trả lời dựa trên những nội dung đã nghe.
|
➤ Phần đọc hiểu: Đánh giá trình độ hiểu ngôn ngữ tiếng Anh viết. Phần này có 100 câu hỏi nghe hiểu với 3 hợp phần từ Part 5 đến Part 7. Thi sinh được làm bài trong thời gian 75 phút. Thí sinh sẽ đọc các thông tin trong đề thi và lựa chọn câu trả lời dựa vào nội dung đã đọc.
|
I. CẤU TRÚC BÀI THI TOEIC MỚI NHẤT
1. Phần nghe
Phần thi TOEIC listening gồm:
- 100 câu hỏi
- Thi 45 phút
Tuy nhiên, các Part trong phần nghe đã có sự thay đổi số câu. Cụ thể cô đã phân tích chi tiết ở bảng dưới so sánh đề cũ như sau:
Phần listening
Chi tiết
Phần 1
Mô tả tranh (6 câu)
Xem 1 bức tranh trong đề và nghe 4 đáp án. Chọn đáp án mô tả đúng về bức tranh.
Phần 2
Hỏi đáp (25 câu)
Nghe một câu hỏi và 3 lựa chọn trả lời cho từng câu hỏi => chọn câu trả lời phù hợp với câu hỏi.
Bài nghe có thể xuất hiện các cách nói rút gọn như: going to => gonna, want to => wanna
Câu hỏi và câu trả lời không in trong đề thi.
Phần 3
Hội thoại ngắn
(39 câu)
- Tăng 9 câu so với đề cũ
- Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn không in trong đề thi. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có 4 đáp án lựa chọn. => chọn đáp án đúng nhất.
- Xuất hiện các đoạn hội thoại có 3 người nói thay vì 2 người: 1 man & 2 women hoặc 2 men & 1 woman
- Người thi phải kết hợp những gì nghe được với biểu đồ/ bảng biểu cho sẵn để trả lời câu hỏi.
- Có câu hỏi buộc người đọc phải dựa vào những gì nghe được để đoán ý người nói.
Phần 4
Bài nói chuyện ngắn (30 câu)
Nghe 10 đoạn thông tin ngắn. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi. => chọn đáp án đúng nhất
Lưu ý: Có dạng bài người thi phải kết hợp thông tin nghe với biểu đồ, hình ảnh được cho sẵn để trả lời.
Như vậy thì các em có thể thấy, về hình thức và số lượng câu hỏi của bài thi phần nghe không hề thay đổi, mà họ chỉ tăng giảm số lượng câu ở mỗi phần. Part 1 và Part 2 trước đây là phần dễ ăn điểm của cô trò mình thì giờ họ đã giảm đi hẳn 9 câu, chuyển sang phần có phần khó hơn là part 3. Còn part 3, dù có 2 người nói hay 3 người nói thì tư duy ra đề vẫn vậy. Ví dụ cụ thể của dạng bài thay đổi, các em theo dõi phần dưới nhé.
Phần thi TOEIC listening gồm:
- 100 câu hỏi
- Thi 45 phút
Tuy nhiên, các Part trong phần nghe đã có sự thay đổi số câu. Cụ thể cô đã phân tích chi tiết ở bảng dưới so sánh đề cũ như sau:
Phần listening
|
Chi tiết
|
Phần 1
Mô tả tranh (6 câu)
|
Xem 1 bức tranh trong đề và nghe 4 đáp án. Chọn đáp án mô tả đúng về bức tranh.
|
Phần 2
Hỏi đáp (25 câu)
|
Nghe một câu hỏi và 3 lựa chọn trả lời cho từng câu hỏi => chọn câu trả lời phù hợp với câu hỏi.
Bài nghe có thể xuất hiện các cách nói rút gọn như: going to => gonna, want to => wanna
Câu hỏi và câu trả lời không in trong đề thi.
|
Phần 3
Hội thoại ngắn
(39 câu)
|
- Tăng 9 câu so với đề cũ
- Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn không in trong đề thi. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có 4 đáp án lựa chọn. => chọn đáp án đúng nhất.
- Xuất hiện các đoạn hội thoại có 3 người nói thay vì 2 người: 1 man & 2 women hoặc 2 men & 1 woman
- Người thi phải kết hợp những gì nghe được với biểu đồ/ bảng biểu cho sẵn để trả lời câu hỏi.
- Có câu hỏi buộc người đọc phải dựa vào những gì nghe được để đoán ý người nói.
|
Phần 4
Bài nói chuyện ngắn (30 câu)
|
Nghe 10 đoạn thông tin ngắn. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi. => chọn đáp án đúng nhất
Lưu ý: Có dạng bài người thi phải kết hợp thông tin nghe với biểu đồ, hình ảnh được cho sẵn để trả lời.
|
Như vậy thì các em có thể thấy, về hình thức và số lượng câu hỏi của bài thi phần nghe không hề thay đổi, mà họ chỉ tăng giảm số lượng câu ở mỗi phần. Part 1 và Part 2 trước đây là phần dễ ăn điểm của cô trò mình thì giờ họ đã giảm đi hẳn 9 câu, chuyển sang phần có phần khó hơn là part 3. Còn part 3, dù có 2 người nói hay 3 người nói thì tư duy ra đề vẫn vậy. Ví dụ cụ thể của dạng bài thay đổi, các em theo dõi phần dưới nhé.
2. Phần đọc
Tương tự như Phần nghe, Phần đọc cũng vẫn giữ nguyên số câu là 100 câu và thời gian thi là 75 phút. Những thay đổi trong đề thi cô đã cập nhật trong bảng dưới đây, các em cùng xem nhé
Phần reading
Chi tiết
Phần 5
Hoàn thành câu
(30 câu)
Gồm các câu chưa hoàn thành + 4 từ hoặc cụm từ được đánh dấu tương ứng A, B, C, hoặc D => chọn từ đúng nhất để hoàn thành câu.
Phần 6
Hoàn thành đoạn văn
( 16 câu)
Gồm 4 bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có 3 chỗ trống cần điền từ hoặc cụm từ, câu + 4 đáp án => chọn đáp án thích hợp
Có dạng bài tập bắt người thi điền một câu vào chỗ trống thay vì chỉ điền từ/ cụm từ.
Phần 7
Đoan đơn
(29 câu)
- Gồm 10 đoạn đơn, có nội dung dựa trên các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo. Hết mỗi đoạn văn sẽ có 2-5 câu hỏi và 4 lựa chọn => chọn ra câu trả lời chính xác nhất.
- Xuất hiện bài đọc bao gồm 3 đoạn.
- Có bài đọc dạng tin nhắn điện thoại, chat, …
- Xuất hiện câu hỏi yêu cầu người thi điền câu vào chỗ trống.
Đoạn kép
(25 câu)
Có 2 đoạn văn kép và 3 đoạn ba, 5 câu hỏi mỗi đoạn, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Bạn cần xác định đáp án đúng cho từng câu hỏi.
Nhìn vào phần so sánh trên, các em có thể thấy ở phần đọc của đề thi Toeic mới, người ra đề tăng độ khó của đề bằng cách tăng số câu trong phần đọc hiểu, đa dạng hơn về loại câu trả lời (không chỉ là điền từ mà còn là điền cả câu văn). Như vậy, ngoài ôn luyện kiến thức ngữ pháp và từ vựng, các em hãy luyện tập thật tốt kĩ năng Scanning (đọc quét) và Skimming (đọc lướt) để có thể đối phó với các bài đọc dài nhé.
Tương tự như Phần nghe, Phần đọc cũng vẫn giữ nguyên số câu là 100 câu và thời gian thi là 75 phút. Những thay đổi trong đề thi cô đã cập nhật trong bảng dưới đây, các em cùng xem nhé
Phần reading
|
Chi tiết
| |
Phần 5
Hoàn thành câu
(30 câu)
|
Gồm các câu chưa hoàn thành + 4 từ hoặc cụm từ được đánh dấu tương ứng A, B, C, hoặc D => chọn từ đúng nhất để hoàn thành câu.
| |
Phần 6
Hoàn thành đoạn văn
( 16 câu)
|
Gồm 4 bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có 3 chỗ trống cần điền từ hoặc cụm từ, câu + 4 đáp án => chọn đáp án thích hợp
Có dạng bài tập bắt người thi điền một câu vào chỗ trống thay vì chỉ điền từ/ cụm từ.
| |
Phần 7
|
Đoan đơn
(29 câu)
|
- Gồm 10 đoạn đơn, có nội dung dựa trên các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo. Hết mỗi đoạn văn sẽ có 2-5 câu hỏi và 4 lựa chọn => chọn ra câu trả lời chính xác nhất.
- Xuất hiện bài đọc bao gồm 3 đoạn.
- Có bài đọc dạng tin nhắn điện thoại, chat, …
- Xuất hiện câu hỏi yêu cầu người thi điền câu vào chỗ trống.
|
Đoạn kép
(25 câu)
|
Có 2 đoạn văn kép và 3 đoạn ba, 5 câu hỏi mỗi đoạn, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Bạn cần xác định đáp án đúng cho từng câu hỏi.
|
Nhìn vào phần so sánh trên, các em có thể thấy ở phần đọc của đề thi Toeic mới, người ra đề tăng độ khó của đề bằng cách tăng số câu trong phần đọc hiểu, đa dạng hơn về loại câu trả lời (không chỉ là điền từ mà còn là điền cả câu văn). Như vậy, ngoài ôn luyện kiến thức ngữ pháp và từ vựng, các em hãy luyện tập thật tốt kĩ năng Scanning (đọc quét) và Skimming (đọc lướt) để có thể đối phó với các bài đọc dài nhé.
II. CẤU TRÚC CHI TIẾT ĐỀ THI TOEIC MỚI NHẤT THEO TỪNG PHẦN
# Phần A - TOEIC listening (nghe hiểu trong bài thi TOEIC):
Phần 1: Hình ảnh (Photographs)
- Số lượng câu hỏi: 6 (từ câu 1 đến câu 6)
- Với mỗi câu hỏi, thí sinh sẽ xem một bức tranh trong cuốn đề thi và nghe 4 câu miêu tả ngắn, được nói một lần. Những câu miêu tà này không có trong đề thi, vì vậy thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu nội dung.
Khi nghe, thí sinh nhìn vào hình ảnh trong cuốn đề thi và chọn câu miêu tả phù hợp nhất với hình ảnh, sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
Ex: Nhìn bức tranh dưới đây:
Bạn sẽ nghe thấy:
-
(A) They are looking out of the window
-
(B) They are having a meeting
-
(C) They are eating in a restaurant
-
(D) They are moving the furniture
Phương án (B) “They are having a meeting” miêu tả chính xác nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn đáp án là (B), bạn sẽ tô đen đáp án mình lựa chọn.
Phần 1: Hình ảnh (Photographs)
- Số lượng câu hỏi: 6 (từ câu 1 đến câu 6)
- Với mỗi câu hỏi, thí sinh sẽ xem một bức tranh trong cuốn đề thi và nghe 4 câu miêu tả ngắn, được nói một lần. Những câu miêu tà này không có trong đề thi, vì vậy thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu nội dung.
Khi nghe, thí sinh nhìn vào hình ảnh trong cuốn đề thi và chọn câu miêu tả phù hợp nhất với hình ảnh, sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
Ex: Nhìn bức tranh dưới đây:
Ex: Nhìn bức tranh dưới đây:
Bạn sẽ nghe thấy:
- (A) They are looking out of the window
- (B) They are having a meeting
- (C) They are eating in a restaurant
- (D) They are moving the furniture
Phương án (B) “They are having a meeting” miêu tả chính xác nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn đáp án là (B), bạn sẽ tô đen đáp án mình lựa chọn.
Phần 2: Hỏi và trả lời (Question – Response)
- Số lượng câu hỏi: 25 (từ câu 7 đến câu 31)
- Mỗi câu hỏi của phần này sẽ có 3 phương án trả lời. Các câu hỏi và trả lời sẽ chỉ được nói một lần và không có trong cuốn đề thi, vì vậy thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu nội dung. Đối với mỗi câu hỏi thí sinh chỉ được phép chọn một phương án trả lời duy nhất.
Phần 3: Hội thoại ngắn (Short Conversations)
- Số lượng câu hỏi: 39 (từ câu 32 đến câu 70)
- Trong phần này, thí sinh sẽ nghe 13 đoạn hội thoại ngắn, không được in trong cuốn đề thi và chỉ đươc nói một lần. Vì vậy, thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu được nội dung của các đoạn hội thoại.
Đối với mỗi đoạn hội thoại sẽ có 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời được in trong cuốn đề thi. Thí sinh sẽ chọn một phương án trả lời đúng nhất và tô vào chữ cái tương ứng trong bản Answer Sheet.
Đề mới có sự khác biệt:
- Xuất hiện các đoạn hội thoại có 3 người nói thay vì 2 người: 1 man & 2 women hoặc 2 men & 1 woman
- Người thi phải kết hợp những gì nghe được với biểu đồ/ bảng biểu cho sẵn để trả lời câu hỏi.
- Có câu hỏi buộc người đọc phải dựa vào những gì nghe được để đoán ý người nói.
Phần 4: Bài nói chuyện ngắn (Short Talks)
- Số lượng câu hỏi: 30 (từ câu 71 đến câu 100)
- Trong phần này, thí sinh sẽ nghe 10 bài nói chuyện ngắn, được nói một lần và không in trong cuốn đề thi. Vì vậy, thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu rõ nội dung. Đề mới có dạng bài người thi phải kết hợp thông tin nghe với biểu đồ, hình ảnh được cho sẵn để trả lời.
Mỗi bài nói chuyện sẽ có 3 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 phương án trả lời được in trong cuốn đề thi. Thí sinh sẽ chọn phương án đúng nhất và tô vào chữ cái tương ứng trong bản Answer Sheet.
- Số lượng câu hỏi: 25 (từ câu 7 đến câu 31)
- Mỗi câu hỏi của phần này sẽ có 3 phương án trả lời. Các câu hỏi và trả lời sẽ chỉ được nói một lần và không có trong cuốn đề thi, vì vậy thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu nội dung. Đối với mỗi câu hỏi thí sinh chỉ được phép chọn một phương án trả lời duy nhất.
Phần 3: Hội thoại ngắn (Short Conversations)
- Số lượng câu hỏi: 39 (từ câu 32 đến câu 70)
- Trong phần này, thí sinh sẽ nghe 13 đoạn hội thoại ngắn, không được in trong cuốn đề thi và chỉ đươc nói một lần. Vì vậy, thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu được nội dung của các đoạn hội thoại.
Đối với mỗi đoạn hội thoại sẽ có 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời được in trong cuốn đề thi. Thí sinh sẽ chọn một phương án trả lời đúng nhất và tô vào chữ cái tương ứng trong bản Answer Sheet.
Đề mới có sự khác biệt:
- Xuất hiện các đoạn hội thoại có 3 người nói thay vì 2 người: 1 man & 2 women hoặc 2 men & 1 woman
- Người thi phải kết hợp những gì nghe được với biểu đồ/ bảng biểu cho sẵn để trả lời câu hỏi.
- Có câu hỏi buộc người đọc phải dựa vào những gì nghe được để đoán ý người nói.
Phần 4: Bài nói chuyện ngắn (Short Talks)
- Số lượng câu hỏi: 30 (từ câu 71 đến câu 100)
- Trong phần này, thí sinh sẽ nghe 10 bài nói chuyện ngắn, được nói một lần và không in trong cuốn đề thi. Vì vậy, thí sinh phải chú ý lắng nghe để hiểu rõ nội dung. Đề mới có dạng bài người thi phải kết hợp thông tin nghe với biểu đồ, hình ảnh được cho sẵn để trả lời.
Mỗi bài nói chuyện sẽ có 3 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 4 phương án trả lời được in trong cuốn đề thi. Thí sinh sẽ chọn phương án đúng nhất và tô vào chữ cái tương ứng trong bản Answer Sheet.
# Phần B - TOEIC reading (đọc hiểu trong bài thi TOEIC):
Phần 5: Hoàn thành câu (Incomplete Sentences)
- Số lượng câu hỏi: 30 (từ câu 101 đến câu 130)
- Phần này bao gồm các câu chưa hoàn thành với 4 từ hoặc cụm từ được đánh dấu tương ứng A, B, C, hoặc D. Thí sinh sẽ lựa chọn một trong số những từ hoặc cụm từ phù hợp nhất, sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
Ví dụ: Although Dr. Obetz is qualified in several areas, nutritional health is one of her...
- (A) specials
- (B) specializes
- (C) specialties
- (D) specialists
Phần 6: Hoàn thành đoạn văn (Incomplete Text)
- Số lượng câu hỏi: 16 (từ câu 131 đến câu 146)
- Chi tiết: Phần này sẽ có 4 bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có 3 chỗ trống cần điền từ hoặc cụm từ. Mỗi chỗ trống là một câu hỏi và có 4 phương án trả lời là những từ hoặc cụm từ được đánh dấu A, B, C, hoặc D tương ứng. Trong 4 từ hoặc cụm từ đó, thí sinh sẽ lựa chọn một từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống và tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet. Đề mới có dạng bài tập bắt người thi điền một câu vào chỗ trống thay vì chỉ điền từ/ cụm từ.
Phần 7: Đọc hiểu (Reading Comprehension)
- Số lượng câu hỏi: 54 (từ câu 147 đến câu 200)
- Bài đọc đơn: 29 câu hỏi (từ câu 147 đến câu 175): Trong phần này, thí sinh sẽ đọc một số đoạn ngắn, có nội dung dựa vào các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo, tạp chí và quảng cáo. Sau mỗi đoạn sẽ có một số câu hỏi đọc hiểu, được tiếp theo bởi 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Thí sinh sẽ chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
- Bài đọc kép: 25 câu hỏi (từ câu 176 đến câu 200): Trong phần này, thí sinh sẽ đọc 4 bài đọc kép, mỗi bài đọc kép có 2 bài đọc nhỏ và có 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Thí sinh sẽ chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
Đề mới có thêm:
- Xuất hiện bài đọc bao gồm 3 đoạn.
- Có bài đọc dạng tin nhắn điện thoại, chat, …
- Xuất hiện câu hỏi yêu cầu người thi điền câu vào chỗ trống.
Phần 5: Hoàn thành câu (Incomplete Sentences)
- Số lượng câu hỏi: 30 (từ câu 101 đến câu 130)
- Phần này bao gồm các câu chưa hoàn thành với 4 từ hoặc cụm từ được đánh dấu tương ứng A, B, C, hoặc D. Thí sinh sẽ lựa chọn một trong số những từ hoặc cụm từ phù hợp nhất, sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
Ví dụ: Although Dr. Obetz is qualified in several areas, nutritional health is one of her...
- (A) specials
- (B) specializes
- (C) specialties
- (D) specialists
Phần 6: Hoàn thành đoạn văn (Incomplete Text)
- Số lượng câu hỏi: 16 (từ câu 131 đến câu 146)
- Chi tiết: Phần này sẽ có 4 bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có 3 chỗ trống cần điền từ hoặc cụm từ. Mỗi chỗ trống là một câu hỏi và có 4 phương án trả lời là những từ hoặc cụm từ được đánh dấu A, B, C, hoặc D tương ứng. Trong 4 từ hoặc cụm từ đó, thí sinh sẽ lựa chọn một từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống và tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet. Đề mới có dạng bài tập bắt người thi điền một câu vào chỗ trống thay vì chỉ điền từ/ cụm từ.
Phần 7: Đọc hiểu (Reading Comprehension)
- Số lượng câu hỏi: 54 (từ câu 147 đến câu 200)
- Bài đọc đơn: 29 câu hỏi (từ câu 147 đến câu 175): Trong phần này, thí sinh sẽ đọc một số đoạn ngắn, có nội dung dựa vào các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo, tạp chí và quảng cáo. Sau mỗi đoạn sẽ có một số câu hỏi đọc hiểu, được tiếp theo bởi 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Thí sinh sẽ chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
- Bài đọc kép: 25 câu hỏi (từ câu 176 đến câu 200): Trong phần này, thí sinh sẽ đọc 4 bài đọc kép, mỗi bài đọc kép có 2 bài đọc nhỏ và có 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Thí sinh sẽ chọn một phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đó tô vào phương án trả lời tương ứng trong bản Answer Sheet.
Đề mới có thêm:
- Xuất hiện bài đọc bao gồm 3 đoạn.
- Có bài đọc dạng tin nhắn điện thoại, chat, …
- Xuất hiện câu hỏi yêu cầu người thi điền câu vào chỗ trống.
# Phần C - Cách thức tính điểm trong bài thi TOEIC:
Số điểm tối đa là 990 điểm. Số lượng 200 câu, trong đó có 100 câu nghe và 100 câu viết.
Nhiều người hiểu sai, mỗi câu làm đúng sẽ là 990điểm/200câu = 4,95 điểm (không phải vậy).
Giả sử, Phần nghe làm đúng 60 câu thì số điểm là 315 điểm.
Phần đọc làm đúng 50 câu thì số điểm là 215 điểm. Vậy điểm TOEIC của bạn là: 315 215 = 530 điểm
Dưới đây là bảng quy đổi điểm nghe, điểm đọc trong bài thi TOEIC :
Bảng quy đổi điểm nghe, điểm đọc của bài thi TOEIC theo format mới nhất
Các bạn cần lưu ý: thang điểm TOEIC này không phải là thang quy đổi duy nhất mà có thể có sự khác biệt giữa các đề thi, tùy thuộc vào mức độ khó dễ của từng đề mà có sự điều chỉnh cho phù hợp.
Số điểm tối đa là 990 điểm. Số lượng 200 câu, trong đó có 100 câu nghe và 100 câu viết.
Nhiều người hiểu sai, mỗi câu làm đúng sẽ là 990điểm/200câu = 4,95 điểm (không phải vậy).
Giả sử, Phần nghe làm đúng 60 câu thì số điểm là 315 điểm.
Phần đọc làm đúng 50 câu thì số điểm là 215 điểm. Vậy điểm TOEIC của bạn là: 315 215 = 530 điểm
Dưới đây là bảng quy đổi điểm nghe, điểm đọc trong bài thi TOEIC :
Bảng quy đổi điểm nghe, điểm đọc của bài thi TOEIC theo format mới nhất
Các bạn cần lưu ý: thang điểm TOEIC này không phải là thang quy đổi duy nhất mà có thể có sự khác biệt giữa các đề thi, tùy thuộc vào mức độ khó dễ của từng đề mà có sự điều chỉnh cho phù hợp.
3. Bản phân tích cấu trúc đề thi TOEIC format mới
Dưới đây là, bản phân tích cấu trúc đề thi TOEIC mới do chính cô Hoa biên soạn, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn hiểu hơn về đề thi TOEIC nhé!
3.1. PART 1
Loại tranh
Test 1
Test 2
Test 3
Test 4
Tỉ lệ (%)
Tả người
5 câu
5 câu
5 câu
6 câu
87%
Tả vật
1 câu
1 câu
1 câu
0
13%
Nhận xét:
- Tranh tả người: chiếm 87% trong part 1. So sánh với đề cũ là 60%, đề mới đã có sự thay đổi đáng kể về lượng câu hỏi tả người.
- Tranh tả vật: chiếm 13%
3.2. PART 2 (25 câu)
Loại câu hỏi
Test 1
Test 2
Test 3
Test 4
Tỉ lệ (%)
Statement
2 câu
5 câu
2 câu
5 câu
14 %
Choice
2 câu
1 câu
1 câu
1 câu
5 %
Wh-question
12 câu
13 câu
11 câu
9 câu
45 %
Yes/no/tag - question
9 câu
6 câu
11 câu
10 câu
36 %
Nhận xét:
- Dạng câu hỏi wh-question vẫn chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong part 2, trong khi dạng câu hỏi lựa chọn chiếm % nhỏ nhất với 5%.
3.3 PART 3 (39 câu)
Loại câu hỏi
Test 1
Test 2
Test 3
Test 4
Tỉ lệ (%)
General
8 câu
6 câu
9 câu
6 câu
18 %
Detail
19 câu
24 câu
19 câu
25 câu
56 %
Do-next
7 câu
4 câu
6 câu
3 câu
13 %
Graphic
2 câu
3 câu
3 câu
3 câu
7%
Imply
3 câu
2 câu
2 câu
2 câu
6 %
Nhận xét:
- Câu hỏi detail vẫn chiếm hơn một nửa với tỉ lệ 56%.
- Dạng đề mới có xuất hiện 2 loại câu hỏi mới là graphic và imply với tỉ lệ không cao, lần lượt là 7% và 6%.
3.4 PART 4 (30 câu)
Loại câu hỏi
Test 1
Test 2
Test 3
Test 4
Tỉ lệ (%)
General
8 câu
8 câu
5 câu
4 câu
21 %
Detail
14 câu
14 câu
16 câu
17 câu
51 %
Do-next
2 câu
2 câu
3 câu
3 câu
8 %
Graphic
3 câu
3 câu
3 câu
4 câu
11 %
Imply
3 câu
3 câu
3 câu
2 câu
9 %
Nhận xét:
- Câu hỏi Detail chiếm phần trăm cao nhất (51%), theo sau bởi dạng câu hỏi General với tỉ lệ xuất hiện là 21%.
- Ba loại câu hỏi mới chiếm tỉ lệ nhỏ nhất, xấp xỉ nhau với Do-next là 8%, Imply là 9% và Graphic là 11%.
3.5. PART 5
Chủ điểm
Test 1
Test 2
Test 3
Test 4
NGỮ PHÁP
Thì
1 câu
2 câu
1 câu
Câu điều kiện
1 câu
Hoà hợp
Bị động
4 câu
MĐQH
1 câu
2 câu
Đảo ngữ
Tổng hợp (%)
7%
17%
7%
10%
Trung bình % xuất hiện NP trong đề thi
10%
TỪ VỰNG
Đại từ
2 câu
1 câu
2 câu
Giới từ
2 câu
1 câu
3 câu
5 câu
Liên từ
5 câu
1 câu
5 câu
3 câu
Loại từ (n, v, adj, adv)
10 câu
N: 4
Adj: 2
V: 1
Adv: 3
15 câu
N: 3
Adj: 3
V: 0
Adv: 9
11 câu
N: 4
Adj: 2
V: 4
Adv: 2
8 câu
N: 3
Adj: 2
V: 0
Adv: 3
Câu dịch nghĩa
9 câu
7 câu
9 câu
9 câu
Tổng hợp (%)
93%
83%
93%
90%
Trung bình % xuất hiện TV trong đề thi
90%
Nhận xét chung:
- Ngữ pháp: chiếm 10% trong cấu trúc part 5 toeic mới, chủ yếu xuất hiện nhiều ở phần thì và MĐQH.
- Từ vựng: chiếm 90%, chủ yếu là phần từ loại và các câu cần dịch nghĩa. (hơn 1 nửa)
3.6 PART 6 (16 câu)
Chủ điểm
Test 1
Test 2
Test 3
Test 4
% số câu xuất hiện trong đề thi
Ngữ pháp
4
2
4
3
20%
Từ vựng
8
10
8
9
55%
Điền câu
4
4
4
4
25%
Nhận xét chung
- Ngữ pháp: chiếm 20%, chủ yếu xuất hiện phần thì.
- Từ vựng: chiếm 55%, chủ yếu là phần từ loại (N, V, Adj, Adv) và dịch nghĩa.
- Điền câu: đây là phần mới, đoạn xuất hiện 1 câu.
- Các thể loại bài của part 6: Announcement, notice, letter, e-mail, advertisement.
3.7 PART 7 (54 câu)
a. Các loại bài thường gặp trong part 7:
- Letter
- Advertisement
- Notice
- Article
- Message chain/ Online chat discussion
- Sign – up sheet/ Form
- Web page
- Text message
- Memo
- Schedule
- Flyer
- Brochure
b. Cấu trúc Part 7
Có 3 dạng bài đọc:
- Single passage: từ câu 147 -> câu 175
- Double passage: từ câu 176 -> 185
- Triple passage: từ câu 186 -> 200
Có 5 dạng câu hỏi phổ biến:
Test
General
Detail
Do-next
Matching
Meaning
1.
15
33
1
2
3
2.
15
39
3
2
5
3.
15
33
2
2
2
4. 2
15
32
3
2
2
% xuất hiện trong bài thi
28%
59%
4%
4%
5%
Nhận xét chung
- Detail: là phần câu hỏi chiếm nhiều nhất trong part 7.
- General: chiếm hơn ¼ trong part 7. Mỗi passage có 1 câu hỏi general, thông tin thường nằm ở đầu đoạn.
- Hai phần mới là Matching và Meaning, chiếm tỉ lệ không cao trong part 7. Tuy nhiên đây là 2 phần khó, yêu cầu khả năng đọc hiểu cao. Cách làm thường là đọc thông tin xung quanh vị trí cần điền để đoán nghĩa.
Dưới đây là, bản phân tích cấu trúc đề thi TOEIC mới do chính cô Hoa biên soạn, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn hiểu hơn về đề thi TOEIC nhé!
3.1. PART 1
Loại tranh
|
Test 1
|
Test 2
|
Test 3
|
Test 4
|
Tỉ lệ (%)
|
Tả người
|
5 câu
|
5 câu
|
5 câu
|
6 câu
|
87%
|
Tả vật
|
1 câu
|
1 câu
|
1 câu
|
0
|
13%
|
Nhận xét:
- Tranh tả người: chiếm 87% trong part 1. So sánh với đề cũ là 60%, đề mới đã có sự thay đổi đáng kể về lượng câu hỏi tả người.
- Tranh tả vật: chiếm 13%
3.2. PART 2 (25 câu)
Loại câu hỏi
|
Test 1
|
Test 2
|
Test 3
|
Test 4
|
Tỉ lệ (%)
|
Statement
|
2 câu
|
5 câu
|
2 câu
|
5 câu
|
14 %
|
Choice
|
2 câu
|
1 câu
|
1 câu
|
1 câu
|
5 %
|
Wh-question
|
12 câu
|
13 câu
|
11 câu
|
9 câu
|
45 %
|
Yes/no/tag - question
|
9 câu
|
6 câu
|
11 câu
|
10 câu
|
36 %
|
Nhận xét:
- Dạng câu hỏi wh-question vẫn chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong part 2, trong khi dạng câu hỏi lựa chọn chiếm % nhỏ nhất với 5%.
3.3 PART 3 (39 câu)
Loại câu hỏi
|
Test 1
|
Test 2
|
Test 3
|
Test 4
|
Tỉ lệ (%)
|
General
|
8 câu
|
6 câu
|
9 câu
|
6 câu
|
18 %
|
Detail
|
19 câu
|
24 câu
|
19 câu
|
25 câu
|
56 %
|
Do-next
|
7 câu
|
4 câu
|
6 câu
|
3 câu
|
13 %
|
Graphic
|
2 câu
|
3 câu
|
3 câu
|
3 câu
|
7%
|
Imply
|
3 câu
|
2 câu
|
2 câu
|
2 câu
|
6 %
|
Nhận xét:
- Câu hỏi detail vẫn chiếm hơn một nửa với tỉ lệ 56%.
- Dạng đề mới có xuất hiện 2 loại câu hỏi mới là graphic và imply với tỉ lệ không cao, lần lượt là 7% và 6%.
3.4 PART 4 (30 câu)
Loại câu hỏi
|
Test 1
|
Test 2
|
Test 3
|
Test 4
|
Tỉ lệ (%)
|
General
|
8 câu
|
8 câu
|
5 câu
|
4 câu
|
21 %
|
Detail
|
14 câu
|
14 câu
|
16 câu
|
17 câu
|
51 %
|
Do-next
|
2 câu
|
2 câu
|
3 câu
|
3 câu
|
8 %
|
Graphic
|
3 câu
|
3 câu
|
3 câu
|
4 câu
|
11 %
|
Imply
|
3 câu
|
3 câu
|
3 câu
|
2 câu
|
9 %
|
Nhận xét:
- Câu hỏi Detail chiếm phần trăm cao nhất (51%), theo sau bởi dạng câu hỏi General với tỉ lệ xuất hiện là 21%.
- Ba loại câu hỏi mới chiếm tỉ lệ nhỏ nhất, xấp xỉ nhau với Do-next là 8%, Imply là 9% và Graphic là 11%.
3.5. PART 5
Chủ điểm
|
Test 1
|
Test 2
|
Test 3
|
Test 4
|
NGỮ PHÁP
| ||||
Thì
|
1 câu
|
2 câu
|
1 câu
| |
Câu điều kiện
|
1 câu
| |||
Hoà hợp
| ||||
Bị động
|
4 câu
| |||
MĐQH
|
1 câu
|
2 câu
| ||
Đảo ngữ
| ||||
Tổng hợp (%)
|
7%
|
17%
|
7%
|
10%
|
Trung bình % xuất hiện NP trong đề thi
|
10%
| |||
TỪ VỰNG
| ||||
Đại từ
|
2 câu
|
1 câu
|
2 câu
| |
Giới từ
|
2 câu
|
1 câu
|
3 câu
|
5 câu
|
Liên từ
|
5 câu
|
1 câu
|
5 câu
|
3 câu
|
Loại từ (n, v, adj, adv)
|
10 câu
N: 4
Adj: 2
V: 1
Adv: 3
|
15 câu
N: 3
Adj: 3
V: 0
Adv: 9
|
11 câu
N: 4
Adj: 2
V: 4
Adv: 2
|
8 câu
N: 3
Adj: 2
V: 0
Adv: 3
|
Câu dịch nghĩa
|
9 câu
|
7 câu
|
9 câu
|
9 câu
|
Tổng hợp (%)
|
93%
|
83%
|
93%
|
90%
|
Trung bình % xuất hiện TV trong đề thi
|
90%
| |||
Nhận xét chung:
|
3.6 PART 6 (16 câu)
Chủ điểm
|
Test 1
|
Test 2
|
Test 3
|
Test 4
|
% số câu xuất hiện trong đề thi
|
Ngữ pháp
|
4
|
2
|
4
|
3
|
20%
|
Từ vựng
|
8
|
10
|
8
|
9
|
55%
|
Điền câu
|
4
|
4
|
4
|
4
|
25%
|
Nhận xét chung
|
|
3.7 PART 7 (54 câu)
a. Các loại bài thường gặp trong part 7:
- Letter
- Advertisement
- Notice
- Article
- Message chain/ Online chat discussion
- Sign – up sheet/ Form
- Web page
- Text message
- Memo
- Schedule
- Flyer
- Brochure
b. Cấu trúc Part 7
Có 3 dạng bài đọc:
- Single passage: từ câu 147 -> câu 175
- Double passage: từ câu 176 -> 185
- Triple passage: từ câu 186 -> 200
Có 5 dạng câu hỏi phổ biến:
Test
|
General
|
Detail
|
Do-next
|
Matching
|
Meaning
|
1.
|
15
|
33
|
1
|
2
|
3
|
2.
|
15
|
39
|
3
|
2
|
5
|
3.
|
15
|
33
|
2
|
2
|
2
|
4. 2
|
15
|
32
|
3
|
2
| 2 |
% xuất hiện trong bài thi
|
28%
|
59%
|
4%
|
4%
|
5%
|
Nhận xét chung
|
|
Trên đây là cấu trúc
đề thi TOEIC mới nhất sẽ chính thức áp dung từ ngày 15/6/2019 tại Việt Nam. Các bạn hãy chuẩn bị tinh thần và ôn thi theo format mới nhé! Chúc các em học tập
thật tốt và đạt điểm cao như mong muốn.
>> Nguồn: Ms Hoa Toeic
Trên đây là cấu trúc
đề thi TOEIC mới nhất sẽ chính thức áp dung từ ngày 15/6/2019 tại Việt Nam. Các bạn hãy chuẩn bị tinh thần và ôn thi theo format mới nhé! Chúc các em học tập
thật tốt và đạt điểm cao như mong muốn.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét